Phương pháp trị bệnh hen suyễn hiệu quả với loại rễ cây

Dùng cho các chứng bệnh đờm có sốt nóng (đàm nhiệt) làm vướng phổi, đờm cò cử, ho hen suyễn, miệng khát…

có tác dụng trị chứng tả phế bình suyễn, tiêu phù, lợi tiểu. Trị hen suyễn do phế nhiệt, bên cạnh đó còn có tác dụng lợi niệu, tiêu thũng…

Cây dâu tằm

Vỏ rễ dâu còn có tên gọi là , vị ngọt, tính hàn. Vào kinh phế vậy nên có tác dụng trị các chứng tả phế bình suyễn, lợi tiểu, tiêu phù. Trị ho suyễn do phế nhiệt, ngoài ra còn có tác dụng lợi niệu, tiêu thũng. Hằng ngày có thể dùng khoảng 4 – 25g.

Tang bạch bì được sử dụng làm thuốc trong các trường hợp:

Tiêu thoát nóng ở phổi (tả phế), cắt cơn hen suyễn

Dùng cho các chứng bệnh đờm có sốt nóng (đàm nhiệt) làm vướng phổi, đờm cò cử, ho hen suyễn, miệng khát…

Bài 1: Bột tả bạch: tang bạch bì 12g, sinh cam thảo 8g, địa cốt bì 12g, ngạnh mễ 20g. Sắc uống. Trị viêm phế quản, sốt nhẹ, viêm phổi, ho hen.

Bài 2: Tang bạch bì 20g, cam thảo sống 8g, hạt tía tô 12g. Sắc uống. Chữa viêm khí quản hoặc ho hen suyễn.

Bài 3: Tang bạch bì 12g, lá tỳ bà 12g. Sắc lên uống. mạn tính và ho hen suyễn.

Lợi niệu tiêu thũng

Bài 1: Tang bạch bì 20g, xích tiểu đậu 63g. Sắc uống. Chữa viêm thận, tiểu ít, phù thũng.

Bài 2: Chè thuốc ngũ bì: tang bạch bì 12g, vỏ gừng 12g, vỏ quả cau 12g, trần bì 8g, phục linh bì 8g. Sắc uống. Chữa chứng phù thũng, bụng trướng, tiểu tiện không lợi.

Tiêu viêm

Bài 1: Bạch hổ thang gia giảm: ngân hoa 16g, liên kiều 6g, hoàng liên 6g, tang bạch bì 8g, thạch cao 20g, hoàng cầm 6g, tri mẫu 6g, cam thảo 4g. Trị bệnh viêm phổi trẻ em thể nhiệt độc.

Bài 2: Kim ngân hoa 16g, sài đất 20g, hoàng liên 8g, thạch cao 20g, tang bạch bì 8g, lá tre 12g, tử tô 8g. Trị chứng viêm phổi thể phong nhiệt.

Kiêng kỵ: Người bị ho, hen suyễn do lạnh phổi (phế hàn) không được uống.

Related posts:

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *